Trường THCS Diễn Thịnh - Diễn Châu - Nghệ An

http://thcsdienthinh.dienchau.edu.vn


Báo cáo thường niên TT 09

       UBND HUYỆN DIỄN CHÂU            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    TRƯỜNG THCS DIỄN THỊNH                        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
       
   
 
 
          Số: 39 /BC-THCSDT                             Diễn Thịnh, ngày 15 tháng 9 năm 2024
 

Về việc công khai đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT

 
 
 

Năm 2024 
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên Trường: THCS Diễn Thịnh
2. Địa chỉ, số diện thoại, cổng thông tin điện tử:
Xóm Tân Phúc, xã Diễn Thịnh; số điện thoại: 0916471345; cổng thông tin điện tử: https:// thcsdienthinh.dienchau.edu.vn/
3. Loại hình, cơ quan quản lý trực tiếp: Công lập
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Huyện Diễn Châu
4. Sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục:
Sứ mệnh: Xây dựng nhà trường trở thành môi trường học tập nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục tốt để mỗi học sinh đều có cơ hội, điều kiện phát triển năng lực và tư duy sáng tạo, làm cho học sinh thấy rằng: Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đào tạo thế hệ tương lai của đất nước trở thành những công dân ưu tú, năng động, khỏe về thể chất, mạnh về trí lực, có tinh thần trách nhiệm, giàu lòng nhân ái và có đủ bản lĩnh, tự tin vươn cao, hội nhập với thế giới.
Tầm nhìn: Đến năm 2025 trường THCS Diễn Thịnh sẽ trở thành một trong những trường có chất lượng nằm trong tốp đầu của ngành giáo dục huyện Diễn Châu. Cơ sở vật chất nhà trường theo hướng hiện đại và khang trang đáp ứng cơ bản về chương trình giáo dục phổ thông năm 2018. Là nơi các bậc phụ huynh tin tưởng gửi gắm con em vào học tập, rèn luyện để trở thành công dân tốt của nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Đến năm 2030 Trường THCS Diễn Thịnh sẽ trở thành trường chất lượng cao tiếp cận mô hình trường tiên tiến.
Giá trị cốt lõi: “Năng động - Sáng tạo - Đoàn kết - An toàn -Thân thiện - Hạnh phúc”. Giá trị cốt lõi mà Trường luôn hướng đến là học sinh biết vượt khó trong học tập, có tính kiên trì và nhẫn nại; có lối sống lành mạnh, biết ứng xử tốt trong mọi tình huống; tự tin giao tiếp; Khỏe mạnh cả về thể chất, tinh thần và trí tuệ.
Mục tiêu: Mục tiêu chương trình giáo dục của nhà trường cần trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng  theo yêu cầu quy định của bậc học, quan tâm  việc giáo dục đến từng đối tượng HS. Hình thành ở các em 9 năng lực cụ thể là Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Tự quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng CNTT; Sử dụng ngôn ngữ; Tính toán và 6 phẩm chất cụ thể là Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân, đào tạo các em trở thành những con người năng động, sáng tạo đáp ứng nguồn nhân lực trong bối cảnh hiện nay và để phát triển lên các trình độ cao hơn trong tương lai.
5. Quá trình hình thành và phát triển của trường THCS Diễn Thịnh:
      Trường THCS Diễn Thịnh thành lập tháng 9 năm 1962 trên cơ sở kế thừa tách cấp từ trường cấp 2, 3 Nguyễn Xuân Ôn, với hội đồng sư phạm gồm 13 thầy, cô giáo. Giai đoạn 1985-1992 trường mang tên Phổ thông cơ sở Diễn Thịnh (gồm cấp 1 và cấp 2). Từ năm học 1992-1993 trường tách cấp và mang tên trường THCS Diễn Thịnh. Trường nằm trên địa bàn xóm Tân Phúc, xã Diễn Thịnh, phía Bắc giáp trường TH Diễn Thịnh, phía Đông giáp nhà dân của bà con trong xã, phía Nam giáp nghĩa trang Liệt sĩ, phía Tây là cổng chính đi ra đường quốc lộ 1A. Trường THCS Diễn Thịnh có tổng diện tích là 8500m2, cảnh quan sư phạm xanh - sạch - đẹp - an toàn; cơ sở vật chất khang trang, đảm bảo đầy đủ các phòng học và phòng chức năng, thiết bị dạy học tối thiểu và hiện dại phục vụ cho công tác dạy và học. Trong những năm qua, được sự lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của cấp trên, sự phấn đấu nỗ lực, cố gắng vượt bậc của thầy và trò, nhà trường đã được Trường đã đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2020 theo QĐ số 2381/QĐ-UBND ngày 02/06/2017 của Chủ tịch UBND Tỉnh Nghệ An; Kiểm định chất lượng cấp độ 2 của Giám đốc Sở Giáo dục Nghệ An. Những năm vừa qua, nhà trường liên tục đạt danh hiệu trường Tiên tiến, các tổ chức đoàn thể đạt vững mạnh, nền nếp kỷ cương được giữ vững. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, đã đang và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của cha mẹ học sinh. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển trường THCS Diễn Thịnh đã có những cống hiến to lớn cho sự phát triển của địa phương và quê hương đất nước, nhiều năm liền trường đạt danh hiệu tiên tiến và tiên tiến xuất sắc. Các thế hệ học sinh của trường dù ở đâu, làm gì đều nêu cao truyền thống hiếu học của quê hương Anh hùng, nhiều người thành đạt trở thành giáo sư, tiến sĩ, anh hung lực lượng vũ trang, anh hung lao động, là thầy giáo bác sĩ, kỷ sư, doanh nhân… dù ở cương vị nào các thế hệ thầy giáo và học sinh của trường cũng đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng quê hương đất nước.
6. Thông tin người đại diện:
- Họ và tên: Phan Hữu Túc
- Chức vụ: Hiệu trưởng
- số điện thoại: 0975471456
- Email: huutuc71@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy:
TT Số văn bản Ngày CQ ban hành Trích yếu
1 2918/QĐ/UB 22/08/1996 UBND tỉnh QĐ tách trường THCS
2 2343/QĐ-UBND 12/08/2022 UBND Huyện QĐ luân chuyển, bổ nhiệm Hiệu trưởng
3 148/QĐ-UBND 14/01/2023 UBND Huyện QĐ luân chuyển, bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng
4 3698/QĐ-UBND 06/11/2023 UBND huyện QĐ kiện toàn HĐ trường
5 64/QĐ-THCSDT 06/9/2023 Hiệu trưởng QĐ bổ nhiệm Tổ trưởng, Tổ Phó
 
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
1. Nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo.
   
Tổng
 
Nữ
 
D.Tộc
Trình độ đào tạo Ghi chú
Chưa đạt
chuẩn
Đạt
chuẩn
Trên
chuẩn
Hiệu Trưởng 01 0 0 0 1    
Phó Hiệu trưởng 01 0 0 0   1  
Giáo viên 35 30 0 0 34 1  
Nhân viên 02 2 0 0 1 1  
Cộng 39 32 0 0 36 3  
2. Chuẩn nghề nghiệp
STT Đội ngũ Đạt chuẩn nghề nghiệp năm 2024 Năm 2023
1 Cán bộ quản lý 02 - 100% 100%
2 Giáo viên 35 - 100% 100%
3. Bồi dưỡng hàng năm
TT Đội ngũ Hoàn thành BD năm 2024 Năm 2023
1 Cán bộ quản lý 02 - 100% 100%
2 Giáo viên 31 - 100% 100%
  Tổng cộng 33 - 100% 100%
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Thôngtin
  • Diện tích trường 8500 m2
  • Số điểm trường: 01
  • Diện tích bình quân tối thiểu/HS: 9.34 m2/học sinh
2. Hạng mục khối phòng
TT Hạng mục Số lượng Ghi chú
Khối phòng hành chính quản trị    
1 Phòng Hiệu trưởng 1  
2 Phòng Phó Hiệu trưởng 1  
3 Kế toán - Tài vụ 1  
4 Văn thư 1  
5 Phòng Hội đồng 1  
Khối phòng học - chức năng    
1 Phòng học 19  
2 Phòng Âm nhạc 01  
3 Phòng Mỹ thuật 01  
4 Phòng Tin học 01  
5 Phòng Tiếng Anh 01  
6 Phòng Khoa học tự nhiên 02  
7 Phòng Khoa học xã hội 01  
8 Thư viện - Thiết bị 01  
9 Phòng Y tế 01  
10 Phòng Đội - Truyền thống 02  
11 Phòng đa chức năng 0  
12 Sân chơi 01  
13 Sân thể dục 01  
         
3. Thiết bị dạy học
- Tivi:
- Máy tính: 50
4. Danh mục sách giáo khoa lớp 9 sử dụng từ năm học 2024-2025
 
TT
Môn
học
Tên SGK (Tên bộ sách)  
Tác giả
Tổ chức, cá nhân
1 Ngữ văn Ngữ văn 9,
Tập 1
Kết nối tri thức với cuộc sống
Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Ngân Hoa, Đặng Lưu (đồng Chủ biên), Dương Tuấn Anh, Lê Trà My, Nguyễn Thị Nương, Nguyễn Thị Hải Phương, Nguyễn Thị Minh Thương. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
Ngữ văn 9,
Tập 2
Kết nối tri thức với cuộc sống
Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Ngân Hoa, Đặng Lưu (đồng Chủ biên), Phan Huy Dũng, Nguyễn Thị Mai Liên, Lê Thị Minh Nguyệt. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
 
 
 
 
2
 
 
 
 
Toán
học
 
 
Toán 9, Tập 1 Kết nối trí thức với cuộc sống
Hà Huy Khoái (Tổng Chủ biên), Cung Thế Anh, Nguyễn Huy Doan (đồng Chủ biên), Nguyễn Cao Cường, Trần Mạnh Cường, Doãn Minh Cường, Trần Phương Dung, Sĩ Đức Quang, Lưu Bá Thắng, Đặng Hùng Thắng.  
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
Toán 9, Tập 2 Kết nối trí thức với cuộc sống Hà Huy Khoái (Tổng Chủ biên), Cung Thế Anh, Nguyễn Huy Doan, (đồng Chủ biên), Nguyễn Cao Cường, Trần Mạnh Cường, Doãn Minh Cường, Trần Phương Dung, Sĩ Đức Quang, Lưu Bá Thắng, Đặng Hùng Thắng. Nhà xuất bản Giáo dục Việt
Nam
 
 
3
 
Tiếng
Anh
 
Tiếng Anh 9 Global Success
Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Lương Quỳnh Trang (Chủ biên), Nguyễn Thị Chi, Lê Kim Dung, Nguyễn Thụy Phương Lan, Phan Chí Nghĩa, Trần Thị Hiếu Thủy Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
 
 
 
 
 
4
 
 
 
 
Lịch sử &Địa lí
 
 
 
 
Lịch sử và Địa lí 9 Kết nối tri thức với cuộc sống
Vũ Minh Giang (Tổng chủ biên xuyên suốt phần Lịch sử), Nghiêm Đình Vỳ (Tổng chủ biên cấp THCS phần Lịch sử), Nguyễn Ngọc Cơ, Trịnh Đình Tùng (đồng Chủ biên phần Lịch sử), Hoàng Hải Hà, Nguyễn Thị Huyền Sâm, Hoàng Thanh Tú; Đào Ngọc Hùng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên phần Địa lí), Nguyễn Trọng Đức, Lê Văn Hà, Nguyễn Tú Linh, Phạm Thị Trầm  
 
 
 
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
 
5
Giáo dục công dân Giáo dục công dân 9 Kết nối tri thức với cuộc sống Nguyễn Thị Toan (Tổng Chủ biên), Trần Thị Mai Phương (Chủ biên), Nguyễn Hà An, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Nguyễn Thị Thọ. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
 
6
Tin
học
Tin học 9 Kết nối tri thức với cuộc sống Nguyễn Chí Công (Tổng Chủ biên), Hà Đặng Cao Tùng (Chủ biên), Phan Anh, Nguyễn Hải Châu, Hoàng Thị Mai Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
 
7
Âm
nhạc
Âm nhạc 9 Kết nối tri thức với cuộc sống Hoàng Long (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Bùi Minh Hoa, Vũ Mai Lan, Trần Bảo Lân, Đặng Khánh Nhật, Nguyễn Thị Thanh Vân. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
 
8
Mĩ thuật Mỹ thuật 9 Kết nối tri thức với cuộc sống Đinh Gia Lê (Tổng Chủ biên), Đoàn Thị Mỹ Hương (Chủ biên), Phạm Duy Anh, Trương Triều Dương Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
 
9
Giáo dục thể chất Giáo dục thể chất 9 Kết nối tri thức với cuộc sống Nguyễn Duy Quyết (Tổng Chủ biên), Hồ Đắc Sơn (Chủ biên), Vũ Tuấn Anh, Nguyễn Xuân Đoàn, Nguyễn Thị Hà, Lê Trường Sơn Chấn Hải, Trần Mạnh Hùng, Nguyễn Thành Trung. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
10 Hoạt động TN&HN Hoạt động TN&HN 9
Kết nối tri thức với cuộc sống
Lưu Thu Thủy (Tổng Chủ biên), Trần Thị Thu (Chủ biên), Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Thị Việt Nga, Lê Thị Thanh Thủy Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
11 Công
nghệ
Công nghệ 9 –Kết nối tri thức với cuộc sống Lê Huy Hoàng (Tổng Chủ biên), Đồng Huy Giới (Chủ biên), Bùi Thị Thu Hương, Ðào Quang Nghị. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
12 Khoa học tự nhiên Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri
thức với cuộc sống
Vũ Văn Hùng (Tổng chủ biên), Nguyễn Văn Biên, Lê Trọng Huyền, Đinh Đoàn Long (đồng Chủ biên), Nguyễn Thu Hà, Tưởng Duy Khải, Nguyễn Thanh Hưng, Trần Văn Kiên, Đường Khánh Linh, Nguyễn Thị Hằng Nga, Vũ Công Nghĩa, Vũ Trọng Rỹ, Nguyễn Thị Thuần Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, TRƯỜNG CHUẨN QG
TT Số văn bản Ngày Cơ quan ban hành Mức độ đạt
1. 2381/QĐ-
UBND
02/06/2017 UBND Tỉnh Nghệ
An
Chuẩn Quốc gia Mức độ 1
      Sở GD&ĐT Nghệ An  
        V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Kết quả tyển sinh
Khối Tổng lớp Số HS Bình quân
HS/lớp
Nữ Dân tộc K. Tật
6 5 249 49.8 124 0 0
7 5 231 46.2 112 0 0
8 4 160 40.0 77 0 1
9 5 215 43.0 110 0 0
Tổng 19 855 45.0 423 0 1
2. Kết quả đánh giáhọc sinh:
a. Kết quả học tập:
 
TT
 
Lớp
 
Sĩ số
Kết quả Học tập
Tốt (Giỏi) Khá Đạt (TB) CĐ (yếu)
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
1 6A 50 31 62.00 19 38.00 0 0.00 0 0.00
2 6B 50 5 10.00 12 24.00 33 66.00 0 0.00
3 6C 49 3 6.12 13 26.53 31 63.27 2 4.08
4 6D 51 8 15.69 32 62.75 11 21.57 0 0.00
5 6E 49 4 8.16 17 34.69 28 57.14 0 0.00
Khối 6 249 51 20.48 93 37.35 103 41.37 2 0.80
6 7A 46 28 60.87 17 36.96 1 2.17 0 0.00
7 7B 47 5 10.64 20 42.55 22 46.81 0 0.00
8 7C 46 2 4.35 12 26.09 32 69.57 0 0.00
9 7D 47 5 10.64 11 23.40 31 65.96 0 0.00
10 7E 45 7 15.56 9 20.00 28 62.22 1 2.22
Khối 7 231 47 20.35 69 29.87 114 49.35 1 0.43
11 8A 42 16 38.10 26 61.90 0 0.00 0 0.00
12 8B 41 3 7.32 11 26.83 25 60.98 2 4.88
13 8C 38 3 7.89 8 21.05 27 71.05 0 0.00
14 8D 39 1 2.56 10 25.64 28 71.79 0 0.00
Khối 8 160 23 14.38 55 34.38 80 50.00 2 1.25
15 9A 46 42 91.30 4 8.70 0 0.00 0 0.00
16 9B 43 4 9.30 20 46.51 19 44.19 0 0.00
17 9C 41 5 12.20 17 41.46 19 46.34 0 0.00
18 9D 41 3 7.32 21 51.22 17 41.46 0 0.00
19 9E 44 2 4.55 23 52.27 19 43.18 0 0.00
Khối 9 215 56 26.05 85 39.53 74 34.42 0 0.00
Toàn trường 855 177 20.70 302 35.32 371 43.39 5 0.58
b. Kết quả rèn luyện:
 
TT
 
Lớp
 
Sĩ số
Kết quả rèn luyện
Tốt Khá Đạt (TB) CĐ (yếu)
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
1 6A 50 50 100.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
2 6B 50 28 56.00 22 44.00 0 0.00 0 0.00
3 6C 49 41 83.67 8 16.33 0 0.00 0 0.00
4 6D 51 51 100.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
5 6E 49 42 85.71 7 14.29 0 0.00 0 0.00
Khối 6 249 212 85.14 37 14.86 0 0.00 0 0.00
6 7A 46 46 100.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
7 7B 47 35 74.47 11 23.40 1 2.13 0 0.00
8 7C 46 32 69.57 8 17.39 6 13.04 0 0.00
9 7D 47 34 72.34 4 8.51 9 19.15 0 0.00
10 7E 45 37 82.22 8 17.78 0 0.00 0 0.00
Khối 7 231 184 79.65 31 13.42 16 6.93 0 0.00
11 8A 42 42 100.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
12 8B 41 28 68.29 9 21.95 3 7.32 1 2.44
13 8C 38 19 50.00 19 50.00 0 0.00 0 0.00
14 8D 39 27 69.23 10 25.64 2 5.13 0 0.00
Khối 8 160 116 72.50 38 23.75 5 3.13 1 0.63
15 9A 46 46 100.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
16 9B 43 40 93.02 2 4.65 1 2.33 0 0.00
17 9C 41 37 90.24 4 9.76 0 0.00 0 0.00
18 9D 41 39 95.12 2 4.88 0 0.00 0 0.00
19 9E 44 43 97.73 1 2.27 0 0.00 0 0.00
Khối 9 215 205 95.35 9 4.19 1 0.47 0 0.00
Toàn trường 855 717 83.86 115 13.45 22 2.57 1 0.12
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
 
 
1. CÔNGKHAICÁCKHOẢNTHU-CHINĂM
(Số liệu công khai trong năm liền kề trước thời điểm báo cáo - Năm 2023)
Đơn vị tính: Đồng
 
TT
 
Nội dung
 
Tổng cộng
Nguồn Ngân sách nhà nước  
Nguồn học
phí
Nguồn dạy thêm, học thêm Nguồn trông giữ xe đạp học sinh Nguồn thu tài trợ CSVC  
Nguồn CSSKBĐ
Nguồn pô tô đề kiểm tra định kỳ  
BHYT học
sinh
A CÁC KHOẢN THU PHÂN THEO: 8 927 401 825 7 592 349 000  330 820 000  789 400 000  36 115 200  101 300 000  38 267 625  39 150 000   
  - Ngân sách nhà nước 7 592 349 000 7 592 349 000              
  - Thu từ người học 1 195 485 200    330 820 000  789 400 000  36 115 200      39 150 000  
  - Thu Tài trợ CSVC  101 300 000          101 300 000      
  - Thu CSSKBĐ  38 267 625            38 267 625    
  - Thu hộ, chi hộ                   
 
B
 
CÁC KHOẢN CHI PHÂN THEO:
9 138 009 155 7 592 349 000  365 934 155  773 892 200  59 042 800  271 101 000  36 540 000  39 150 000   
 
I
 
Chi tiền lương và thu nhập
7 895 636 432 7 044 714 432  182 072 000  668 850 000               
  Tiền lương 3 879 951 013 3 703 479 013  176 472 000            
  Phụ cấp lương 2 644 017 070 1 971 567 070  3 600 000  668 850 000          
  Các khoản đóng góp 1 108 620 449 1 108 620 449              
  Chi tinh giảm biên chế  206 416 000  206 416 000              
  Tiền thưởng  28 671 000  26 671 000  2 000 000            
  Các khoản thanh toán khác cho cá nhân  27 960 900  27 960 900              
 
II
Chi cơ sở vật chất và dịch vụ 1 124 622 723  439 514 568  174 232 155  105 042 200  59 042 800  271 101 000  36 540 000  39 150 000   
  Thanh toán dịch vụ công cộng  41 874 100  15 771 600   600 300  25 502 200            
  Vật tư văn phòng  115 506 000  77 217 000  38 289 000              
  Thông tin, tuyên truyền, liên lạc  13 981 500  13 981 500              
  Công tác phí  28 060 000  19 000 000  9 060 000            
  Chi phí thuê mướn  103 100 000  92 100 000      11 000 000        
  Sửa chữa, duy tu tài sản phục vụ công tác chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng  174 911 000  60 950 000  8 930 000  26 980 000  46 250 000  31 801 000      
  Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn  261 944 468  22 644 468        239 300 000      
  Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành  304 684 600  74 552 000  103 482 600  52 560 000        34 940 000  39 150 000   
  Chi khác  78 768 255  63 298 000  13 870 255         1 600 000     
  Thuế thu nhập doanh nghiệp  1 792 800        1 792 800        
III Chi hỗ trợ người học  65 150 000  55 520 000  9 630 000                  
  Sinh hoạt phí cán bộ đi học  9 630 000    9 630 000            
  Học bổng học sinh  11 720 000  11 720 000              
  Hỗ trợ đối tượng chính sách chi phí học tập  43 800 000  43 800 000              
 
IV
Chi lập các quỹ của đơn vị thực hiện khoán chi và đơn vị sự nghiệp có thu theo chế độ quy định  52 600 000  52 600 000                     
  Chi lập Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập  6 312 000  6 312 000              
  Chi lập Quỹ phúc lợi  28 930 000  28 930 000              
  Chi lập Quỹ khen thưởng  12 098 000  12 098 000              
  Chi lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp  5 260 000  5 260 000              

2. CÔNG KHAI CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
Đơn vị: đồng
TT Khoản thu Đơn vị tính Mức thu Ghi chú
I NĂM HỌC 2024-2025
1 Học phí Đồng/học sinh/tháng  60 000  
2 Học thêm, dạy thêm Đồng/học sinh/tiết  6 000  
3 Tiền gửi xe đạp Đồng/học sinh/tháng  12 000  
4 Tiền BHYT học sinh Đồng/học sinh/tháng  73 710  
II DỰ KIẾN NĂM HỌC 2025-2026
1 Học phí Đồng/học sinh/tháng  60 000  
2 Học thêm, dạy thêm Đồng/học sinh/tiết  7 000  
3 Tiền gửi xe đạp Đồng/học sinh/tháng  12 000  
4 Tiền BHYT học sinh Đồng/học sinh/tháng  73 710  
III DỰ KIẾN NĂM HỌC 2026-2027
1 Học phí Đồng/học sinh/tháng  60 000  
2 Học thêm, dạy thêm Đồng/học sinh/tiết  7 000  
3 Tiền gửi xe đạp Đồng/học sinh/tháng  12 000  
4 Tiền BHYT học sinh Đồng/học sinh/tháng  73 710  
3. CÔNG KHAI CHÍNH SÁCH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NĂM 2023-2024
Đơn vị tính: Đồng
TT Nội dung Tổng số học sinh toàn trường Số học sinh được hưởng Định mức Số tháng hưởng Thành tiền
1 Học bổng học sinh khuyết tật    857        9  12 960 000
  Học kỳ 1      1  1 440 000    4  5 760 000
  Học kỳ 2      1  1 440 000    5  7 200 000
2 Hỗ trợ chi phí học tập    857    48      9  31 800 000
  Học kỳ 1      28   150 000    4  16 800 000
  Học kỳ 2      20   150 000    5  15 000 000
3 Miễn giảm học phí    857    150      26 700 000
3.1  - Miễn học phí      50      9  13 260 000
  Học kỳ 1      29   60 000    4  6 960 000
  Học kỳ 2      21   60 000    5  6 300 000
3.2  - Giảm học phí      100      9  13 440 000
  Học kỳ 1      52   30 000    4  6 240 000
  Học kỳ 2      48   30 000    5  7 200 000
4. CÔNGKHAISỐDƯCÁCQUỸNĂM
(Số liệu công khai trong năm liền kề trước thời điểm báo cáo - Năm 2023)
Đơn vị tính: Đồng
TT Nội dung Số dư đầu năm Số thu trong năm Tổng số được sử dụng trong năm Số chi trong năm Số dư cuối năm
  Tổng số  55 157 000  52 600 000  107 757 000  46 450 000  61 307 000
1 Chi lập Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập  5 642 000  6 312 000  11 954 000     11 954 000
2 Chi lập Quỹ phúc lợi  27 300 000  28 930 000  56 230 000  27 300 000  28 930 000
3 Chi lập Quỹ khen thưởng  16 700 000  12 098 000  28 798 000  16 650 000  12 148 000
4 Chi lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp  5 515 000  5 260 000  10 775 000  2 500 000  8 275 000
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
Năm học 2023 - 2024, trường THCS Diễn Thịnh có 38 cán bộ, giáo viên, nhân viên phục vụ trong đó: 2 cán bộ QL; 32 giáo viên, 2 cán bộ văn phòng với trình độ chuyên môn 100% đạt chuẩn, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong tình hình mới. Năm học 2023 - 2024 được sự quan tâm của Phòng GD&ĐT Diễn Châu, Đảng ủy chính quyền và sự nỗ lực của tập thể cán bộ giáo viên trong trường Trường THCS Diễn Thịnh đã đạt được những kết quả:

1.  Danh hiệu thi đua tập thể

- Trường đạt tập thể lao động tiên tiến.
- Công đoàn: Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh xếp loại “Liên đội mạnh”.

2.  Xây dựng đội ngũ

- Có 7 GV đạt chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
- Có 02 GV được chủ tịch UBND huyện tặng giấy khen
- Có 6 GV có sáng kiến kinh nghiệm cấp cơ sở.
- Có 41 CB, GV, NV đạt danh hiệu lao động tiên tiến đạt tỉ lệ 100%
3.  Về chất lượng giáo dục :
a) Chất lượng mũi nhọn
- Giải toán Vioedu cấp tỉnh: 3 em (01 giải ba, 02 giải khuyến khích)
- Học sinh giỏi tỉnh : 4 em. (2 giải nhì, 2 giải khuyến khích)
- Học sinh giỏi huyện : 67 em. (2 giải nhất, 10 giải nhì, 48 giải ba, 7 giải KK)
- Sáng tạo KHKT đạt giải KK
b. Kết quả học tập:
- Học sinh xếp loại học lực giỏi (tốt):  177/855 = 20,70%
- Học sinh xếp loại học lực khá: 302/855 = 35.32%
- Học sinh xếp loại học lực TB (Đạt): 371/855 = 43.40 %.
- Học sinh xếp loại học lực yếu (CĐ) : 5/855 = 0.58%.
- Tốt nghiệp THCS: 217/217 = 100%
- Có 154 học sinh trúng tuyển vào các trường THPT công lập  đạt tỉ lệ 88,0% so với tổng số dự thi và Xếp thứ 4 toàn huyện.
c) kết quả rèn luyện:
     - Loại tốt : 717/855 = 83.86%
     - Loại khá: 115/855 = 13.45%
     - Loại TB (Đ) :  22/855 = 2.57%
     - Loại Yếu (CĐ): 1/855 = 0.12%
4. Kết quả chung trong hoạt động chuyên môn
4.1 Xâydựngchươngtrìnhgiáodục:Hai tổ đã xây dựng chương trình giáo dục phổ thông 2018 các môn học dành cho lớp 6,7,8 và chương trình giáo dục 2006 các môn học cho lớp 9; Chương trình dạy học theo chủ đề, nghiên cứu bài học, hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo các văn bản chỉ đạo.
4.2 Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
*) Đổi mới phương pháp dạy học
Hai tổ đã chú trọng đổi mới phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực; tổ chức tốt sinh hoạt chuyên môn theo hướng NCBH, hai tổ chuyên môn thực hiện được 48 tiết NCBH, thực hiện được 9 chủ đề STEM, thực hiện được 5 chủ đề dạy học theo dự án, thực hiện được 20 buổi sinh hoạt CM, thực hiện được hai chuyên đề cấp tổ; hướng dẫn giáo viên đổi mới soạn bài theo hướng đổi mới; khuyến khích GV ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học
*) Đổi mới kiểm tra, đánh giá
Thực hiện đúng quy định về đánh giá, xếp loại học sinh theo thông tư số 58/1011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá học sinh THCS và học sinh THPT, Thông tư 26/2020/TT - BGDĐT Ngày 26 tháng 8 năm 2020 V/v sửa đổi một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh khối 9, Thực hiện kiểm tra đánh giá học sinh khối 6,7,8 theo Thông tư 22 Quy định về đánh giá học sinh THCS và THPT.
Tổ, nhóm chuyên môn đã xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá cho từng môn lớp, thống nhất khung thời gian, hình thức cho các bài kiểm tra định kỳ, thực hiện nghiêm túc xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận tham gia các hoạt động chuyên môn trên trường học kết nối. Thời gian xây dựng ma trận trước 2 tuần được tổ, nhóm phê duyệt.
*) Thực hiện tốt quy chế chuyên môn
Quy chế chuyên môn được coi trọng. Hồ sơ giáo án được chú trọng hơn về hình thức, tốt về nội dung. Công tác thăm lớp dự giờ, tư vấn đồng nghiệp thực hiện tốt. Việc lên lịch báo giảng đầu tuần được giáo viên thực hiện nghiêm túc. Đã thực hiện việc dạy học tốt theo kế hoạch giáo dục, đảm bảo về thời gian, kiến thức cần đạt. Tiết dạy đã được giáo viên đầu tư hơn, chú trọng về kiến thức và đổi mới phương pháp, cố gắng tạo điều kiện phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh. 100% các tiết dạy thao giảng sử dụng máy chiếu và các thiết bị dạy học khác (trừ môn thể dục).
5. Hạn chế
- Công tác sinh hoạt nhóm ở một số đ/c chưa thật nề nếp, nhất là khâu nạp lại hồ sơ theo yêu cầu đảm bảo thời gian. Việc đánh giá xếp loại giờ dạy còn nể nang
- Việc cập nhật thông tin ở sổ đầu bài chính khóa và phụ khóa ở một số GV còn chậm.
- Việc tham gia các hoạt động chuyên môn trên trường học kết nối chưa thường xuyên.
                                                                                HIỆU TRƯỞNG
                                                                                                             (đã ký)
 
 
 
                                                                                      Phan Hữu Túc
/uploads/news/2024_11/pl1_bc-thuong-nien-tt09.pdf

Nguồn tin: Trường THCS Diễn Thịnh

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây